- Back to Home »
- đầu tư chứng khoán , Môn học HK1 và 2 , thị trường tài chính »
- Trắc nghiệm cổ phiếu và công cụ phái sinh
Posted by : Unknown
26 thg 12, 2013
1.Mệnh giá của cổ
phiếu tính theo công thức:
a.Vốn
điều lệ của công ty cổ phần / Tổng số CP đang niêm yết trên TTCK
b.Vốn
chủ sở hữu/ Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành
c.Tổng
tài sản/ Tổng số cổ phiếu đang lưu hành
d.Tất cả đều sai (vốn điều lệ của CT cổ phần /
Tổng số CP đăng kí phát hành)
2.Thư giá trong
tiếng Anh là:
a.Letter
Value
b.Book Value
c.Theory
Value
d.Tất
cả đều sai
3.Dựa vào hình thức của chứng khoán thì chứng khoán bao gồm:
a.Cồ phiều hiện kim và cổ phiều hiện vật
b.Cổ phiếu vô danh và cổ phiếu kí danh
c.Cổ phiếu thông thường và cổ phiếu ưu đãi
d.Cổ phiếu cấp 1 và cổ phiếu cấp 2
4.Cổ phiếu có tính phòng thủ là gì?
a.Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận trong tương lai chắc chắn để trụ vững khi nền kinh tế bị khủng hoảng
b.Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng nặng nề bởi những hoạt động kinh doanh của toàn bộ thị trường
c.Là cổ phiếu của những công ty mà tài sản của nó có mức độ rủi ro lớn nhưng cũng có khả năng có được mức sinh lợi cao
d.Tất cả đều sai
3.Dựa vào hình thức của chứng khoán thì chứng khoán bao gồm:
a.Cồ phiều hiện kim và cổ phiều hiện vật
b.Cổ phiếu vô danh và cổ phiếu kí danh
c.Cổ phiếu thông thường và cổ phiếu ưu đãi
d.Cổ phiếu cấp 1 và cổ phiếu cấp 2
4.Cổ phiếu có tính phòng thủ là gì?
a.Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận trong tương lai chắc chắn để trụ vững khi nền kinh tế bị khủng hoảng
b.Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng nặng nề bởi những hoạt động kinh doanh của toàn bộ thị trường
c.Là cổ phiếu của những công ty mà tài sản của nó có mức độ rủi ro lớn nhưng cũng có khả năng có được mức sinh lợi cao
d.Tất cả đều sai
5.Đặc điểm của cổ
phiếu thông thường:
a.Cổ
phiếu không kỳ hạn và định mức lãi
b.Cổ
phiếu có kỳ hạn và định mức lãi
c.Cổ phiếu không kỳ hạn và
không định mức lãi
d.Cổ
phiếu có kỳ hạn và không định mức lãi
6.Quy trình định
giá chứng khoán theo phương pháp Top- Down theo thứ tự đúng:
1. Phân
tích công ty và chứng khoán.
2. Phân
tích các nền kinh tế và các thị trường chứng khoán khác nhau.
3. Phân
tích ngành.
a.1,2,3
b.2,1,3
c.2,3,1
d.1,3,2
a.1,2,3
b.2,1,3
c.2,3,1
d.1,3,2
7.Giá chuyển đổi
từ trái phiếu sang cổ phiếu tính theo công thức:
a.Mệnh giá của trái phiếu
chuyển đổi / Tỷ lệ chuyển đổi
b.Thị
giá của trái phiếu chuyển đổi / Tỷ lệ chuyển đổi
c.Hiện
giá của trái phiếu chuyển đổi / Tỷ lệ chuyển đổi
d.Tất
cả đều sai
8.Các nhân tố ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu:
a.Giá trị của công ty, các
yếu tố vĩ mô, khả năng sinh lợi, cổ tức
b.Lãi
suất thị trường, chỉ số thị trường chứng khoán
c.Tất
cả đều đúng
d.Tất
cả đều sai
9.Điều kiện để phát hành chứng khoán mới, sau khi phát hành, đòn cân nợ phải:
a.>=1
b.>= 0.5
c.<= 1
d.<= 0.5
10.Quyền ưu tiên mua trước là quyền của cổ đông sở hữu cổ phiếu:
a.Ưu
đãi biểu quyết
b.Ưu
đãi cổ tức.
c.Thông thường
d.Tất
cả đều sai
11.Tỷ suất sinh lợi trên tài sản là:
a.ROA
b.ROE
c.ROI
d.ROIC
12.Trái phiếu chiết khấu là:
a.Trả
lãi định kỳ ,hoàn vốn gốc 1 lần khi đáo hạn
b.Không
trả lãi định kỳ, được bán thấp hơn mệnh giá và hoàn vốn gốc bằng
mệnh giá khi đáo hạn
c.Trả
lãi và một phần vốn gốc định kỳ
d.Tất
cả đều sai
13.Đối với cổ phiếu ưu đãi có thể bồi hoàn, công ty tiến hành thu lại cổ phiếu có lãi suất cao là do:
a.Khi
lãi suất thị trường tăng
b.Khi
lãi suất thị trường không đổi
c.Khi lãi suất thị trường
giảm
d.Tiến
hành khi công ty mong muốn
14.Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi khi:
a.Khi
công ty muốn mua lại 1 công ty khác
b.Huy
động vốn cho dự án đầu tư mở rộng
c.a
và b
d.Tất cả đều sai
15.Chứng khoán vốn
là:
a.Cổ
phiếu
b.Trái
phiếu (chứng khoán nợ)
c.Thương
phiếu
d.Tất
cả đều đúng
16.Các công cụ tài
chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là:
a.Hợp đồng kỳ hạn, hợp
đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn
b.Hợp đồng kỳ hạn, hợp
đồng quyền chọn, hợp đồng hóan đổi, hợp đồng mua bán hàng hóa
c.Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn,
hợp đồng hóan đổi
d.Hợp đồng giao sau,
hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
17.Các ngân hàng
thương mại tham gia vào nghiệp vụ tài chính phái sinh với những mục đích gì?
a.Bảo hiểm rủi ro cho
bản thân NHTM
b.Kinh doanh nhằm cung
cấp dịch vụ bảo hiểm rủi ro cho khách hàng
c.Họat động đầu cơ
d.B và C đúng
e.Cả a, b, c đúng
18.Người mua quyền
chọn mua có khả năng lời vô hạn và lỗ có hạn
a.Đúng
b.Sai
19.Người mua quyền
chọn bán có khả năng lời có hạn và lỗ vô hạn
a.Đúng
b.Sai
20.Chọn câu sai
a.Giá trị của sản phẩm
phái sinh được tạo ra từ biến động giá cả của tài sản cơ sở
b.Một trong những nhược
điểm của hợp đồng kỳ hạn là rủi ro tín dụng cao
c.Hợp đồng giao sau không thể hủy bỏ đơn phương
d.Đối tượng của hợp
đồng giao sau thường được tiêu chuẩn hóa và niêm yết trên sàn giao dịch
ST