Posted by : Unknown 24 thg 12, 2013



 Câu 1: Có tài liệu khảo sát về doanh thu của các cửa hàng trên địa bàn TP.HCM của công ty A trong quý 2 năm 2010 như sau: cửa hàng có doanh thu cao nhất là 450 triệu đồng, thấp nhất là 84 triệu đồng. Nếu tiến hành phân tổ theo tiêu thức doanh thu, có khoảng cách tổ đều nhau, với số tổ định chia là 3 thì trị số là (triệu đồng):
a. 122                            
 b. 121                            
c. 121,33                       
 d. 121,67
Câu  2: Có tài liệu khảo sát về sản lượng áo thun tiêu thụ của các cửa hàng thuộc xí nghiệp may Tiến Phát trong tháng 12 năm 2010 như sau: cửa hàng có sản lượng tiêu thụ cao nhất là 1.520 sp, cửa hàng có sản lượng tiêu thụ thấp nhất là 180 sp. Tiến hành phân tổ tài liệu trên theo tiêu thức sản lượng áo thun tiêu thụ. Giả định trị số khoảng cách các tổ đều là 334sp; Số tổ dự định phân chia là: (…tổ)
a. 4,10                          
b. 3,37                         
c. 4,00                        
d. 3,76 

Câu 3: Công ty gỗ Đức Thành tổ chức chương trình khuyến mãi nhân dịp kỉ niệm 5 năm ngày thành lập, sản phẩm “Xếp hình cho bé 1 tuổi” được giảm giá 20% so với giá ban đầu, giá khuyến mãi là 64.000 đồng, vậy giá ban đầu của sản phẩm là: (đvt: đồng)
-Giá ban đầu :  X
-Giá lúc sau : 0.8x =64.000


a. 80.000                       
b. 76.800                       
c. 81.500                        
d. Kết quả khác

-Sử dụng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 4 đến 7 
-Chi phí học tiếng Anh trong 1 tháng của một nhóm sinh viên như sau (1.000đ/tháng):
2.000; 1.820; 1.500; 450; 580; 250; 450; 530; 1.200; 1.200; 850; 3.000; 450
Câu 4: Chi phí học tiếng Anh bình quân mỗi sinh viên là:
a. 450                             
b. 850                            
c. 1.025                          
d. 1.098,46  

Câu 5: Số Mod về chi phí học tiếng Anh của nhóm sinh viên là:
a. 450                             
b. 850                            
c. 1.025                          
d. 1.098,46

Câu 6: Số trung vị về chi phí học tiếng Anh của nhóm sinh viên là:
250 , 450 , 450 , 450 ,530 ,580 , 850 , 1200, 1200 ,1500,1820 ,2000,3000


a. 450                              
b. 850                            
c. 1.025                          
d. 1.098,46


Câu 7: Chỉ tiêu ở câu 4 được xác định theo công thức:


a. Số bình quân cộng gia quyền                           
b. Số bình quân nhân giản đơn
c. Số bình quân điều hòa gia quyền                       
d. Số bình quân cộng giản đơn

Câu 8: Một nghiên cứu theo dõi trẻ từ lúc mới sinh tới tám – chín tuổi, cho thấy: Trẻ được bú sữa mẹ và ăn đủ chất chứa DHA có chỉ số thông minh (IQ) cao hơn 8,3 điểm so với những trẻ ít hoặc không được bú sữa mẹ và không được cung cấp đầy đủ DHA. Chỉ số IQ là thang đo:


a. Thang đo định danh   
b. Thang đo thứ bậc       
c. Thang đo khoảng       
d. Thang đo tỷ lệ

Câu 9 :Có hai cửa hàng cùng bán một loại sản phẩm cùng chất lượng, cửa hàng thứ nhất giảm giá 15%, cửa hàng thứ hai giảm giá 60%. Bạn sẽ quyết định mua sản phẩm này (khi có nhu cầu) ở cửa hàng nào khi biết giá ban đầu của sản phẩm này ở cửa hàng thứ nhất là 45.000đ, ở cửa hàng thứ hai là 75.000đ:


a. Cửa hàng thứ nhất vì giá bán thấp hơn             
b. Cửa hàng thứ hai vì giá bán thấp hơn
c. Cả hai cửa hàng có giá bằng nhau                    
d. Không xác định được giá mua

Câu 10: Các mức độ trong dãy số thời điểm theo không gian (cùng thời điểm, khác nhau về không gian)
a. Có quan hệ tổng với nhau                                               
b. Có quan hệ tích với nhau
c. Cả a và b đều đúng                                          
d. Cả a,b và c đều sai

Câu 11: Các mức độ trong dãy số thời điểm theo thời gian (cùng không gian, khác về thời điểm)
a. Có quan hệ tổng với nhau                                               
b. Có quan hệ tích với nhau
c. Cả a và b đều đúng                                          
d. Cả a,b và c đều sai



Câu 12: Theo thông tin về tuyển sinh lớp 10 năm 2011 tại TP.HCM, “toàn thành phố chỉ có 72,65% học sinh đậu vào lớp 10 hệ công lập trong đợt tuyển sinh năm nay và 14.423 học sinh không đậu vào hệ công lập”. Số học sinh (người) đậu vào lớp 10 hệ công lập:
-Học sinh không đậu : 14.423   :  27.35 %
-Học sinh đậu :                38.312  :  72.65%
a. 52.735 (14.423/0.2735)              
b. 38.312                 
c. 54.297           
d. Không xác định

Câu 13: Theo báo cáo của Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp, trong năm 2011, quy mô vốn chủ sở hữu của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước hiện lên tới 540.701 tỉ đồng, tăng 11,75% so với năm 2009. Vậy lượng tăng tuyệt đối về quy mô vốn chủ sở hữu (tỉ đồng) của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước năm 2011 so với năm 2009 là:


Năm 2009 : 483,8488
Năm 2011 : 540,701


a. 483.848,77               
b. 56.852,23 (540.701-483.848)                          
c. 477.168,63        
d. 63.532,37

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây là số tương đối cường độ : ( So sánh mức độ của hai hiện tượng khác nhau nhưng có liên quan nhau )


a. Tổng lợi nhuận trước thuế trong năm 2011 của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước tăng 12% so với năm 2009.
b. Tổng vốn đầu tư vào khối doanh nghiệp nhà nước gấp 2,5 lần so với khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
c.  Tỉ lệ Lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước chỉ đạt 13,1%.
d. 50% vốn đầu tư của Nhà nước dành cho khối doanh nghiệp nhà nước.

-Sử dụng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 15 đến 18
Theo tài liệu của Bộ Công Thương, lượng bia tiêu thụ ở Việt Nam qua các năm như sau:


Thời gian
2007
2008
2009
2010
Lượng bia tiêu thụ (tỉ lít)
1,29
1,50
1,90
2,50


Câu 15: Lượng bia tiêu thụ qua các năm, hình thành dãy số gì?
a.Dãy số tuyệt đối thời kì                                                          
b. Dãy số tuyệt đối thời điểm
c. Dãy số tương đối thời kì                                                               
d. Dãy số tương đối thời điểm

Câu 16: Lượng bia tiêu thụ bình quân một năm (tỉ lít/năm) trong giai đoạn từ 2007 đến 2010:


a. 1,75                           
 b. 0,90                           
c. 1,74                           
 d. 1,80 (7,19/4=1,8)

Câu 17: Tốc độ tăng trưởng về lượng bia tiêu thụ (%) bình quân một năm trong giai đoạn từ 2007 đến 2010:


a. + 1,80                       
 b. + 108,62                     
c. + 24,68                      
 d. + 17,99

Câu 18: Dựa vào tốc độ phát triển bình quân về lượng bia tiêu thụ (%) trong giai đoạn 2007 – 2010, hãy dự báo lượng bia tiêu thụ vào năm 2015:


a. 3,69                           
b. 5,72                            
c. 7,53                            
d. 5,23

Câu 19: Ngân hàng B cho biết trong hai tháng rưỡi qua (từ 1-3 đến 15-5) các ngân hàng thương mại trên địa bàn đã mua được 7,141 tỉ USD từ cá nhân và doanh nghiệp, trong đó mua của cá nhân là 575 triệu USD. Hãy xác định tỷ trọng số ngoại tệ USD (%) mà các ngân hàng thương mại mua từ các doanh nghiệp:


a. 6,56                            
b. 1.39                            
c. 91,95                          
d. Kết quả khác

Câu 20: Tổng công ty Bia rượu nước giải khát SG cho biết, trong năm 2010, doanh nghiệp tiêu thụ tổng cộng 1,088 tỉ lít bia các loại, bằng 109% kế hoạch và tăng 21% so với cùng kỳ năm 2009. Hãy xác định số tương đối nhiệm vụ kế hoạch (%) năm 2010 về lượng bia tiêu thụ của doanh nghiệp này.yk/yo
Y1 =1.088
Yo=0.899
Yk=0.998
a. 172,72                        
b. 111,01 (1.21/1.09)     
c. 90.08                          
d. Kết quả khác

Câu 21: Có tài liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam qua các năm như sau:


Năm
2002
2003
2004
2005
2006
Tốc độ tăng trưởng GDP (%)
7,08
7,34
7,79
8,4
8,17


Tính GDP (triệu USD) của nước ta năm 2006. Biết rằng GDP Việt Nam năm 2001 là 2.500 triệu USD.


a. 3631,82 ( tính tốc độ phát triển TB sau đó áp dụng )
b. 3422,69                    
c. 2693,75                     
d. Kết quả khác(2704,25)

Câu 22: Có tài liệu về giá trị hàng hóa tồn kho (GTHHTK) của siêu thị GMAX trong 6 tháng đầu năm 2010:


Ngày
01/01
01/02
01/03
01/04
01/05
01/06
01/07
GTHHTK
(triệu đồng)
60,2
75,8
73,2
68,0
75,6
77,0
80,5


Xác định giá trị hàng hóa tồn kho bình quân (triệu đồng) của siêu thị trong 3 tháng đầu năm 2007
a. 71,25                
b. 73,33                     
c. 71,03( dãy số thời điểm)      
d. Kết quả khác (69.53)

Câu 23:  giá trị hàng hóa tồn kho của siêu thị GMAX qua các tháng đầu năm 2010:, hình thành dãy số gì?


a. Dãy số tuyệt đối thời kì                                                         
b. Dãy số tuyệt đối thời điểm
c. Dãy số tương đối thời kì                                               
d. Dãy số tương đối thời điểm

Câu 24: Đây là câu về chỉ số, xếp ở cuối phần chỉ số. Tại Doanh nghiệp dệt may Thành Công khi so sánh năm báo cáo với năm gốc có kết quả sau:
-         Số lượng sản phẩm sản xuất tăng 20%.
-         Chi phí sản xuất tăng 5%.
-         Số công nhân tăng 4%.


Hãy cho biết giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp này năm báo cáo so với năm gốc thay đổi như thế nào?
a. + 12,5%                     
. + 14,29%                   
c. – 12,5% (1-1.05/1.2)  
d. – 14,29%



Câu 25: Đây là một câu khó.Kế hoạch 5 năm của doanh nghiệp TNZ dự kiến tăng giá trị sản xuất là 20,6%. Kế hoạch này đã hoàn thành 102,6%. Tính lượng tăng tuyệt đối bình quân hàng năm (tỷ đồng) về giá trị sản xuất, biết rằng giá trị sản xuất năm gốc là 2020 tỷ đồng.


Y1/yk= 1.026
Y0=2020
Yk/y0=1.206
a. 95,89                           
b. 119,86 (y1/yo)=1.237356                
c. 104,03             
d. 83,22

Câu 26.Có tài liệu về sản lượng đánh bắt thủy sản của doanh nghiệp Bianco qua các năm như sau:


Năm
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Sản lượng đánh bắt thủy sản
(tấn)
40
44
48,5
53
58
63


Dựa vào lượng tăng tuyệt đối bình quân hàng năm trong giai đoạn 2004 – 2009 về sản lượng đánh bắt thủy sản, hãy dự báo sản lượng đánh bắt thủy sản (tấn) của doanh nghiệp Bianco năm 2012.


a. 74,49                          
b. 82,74                         
c. 72,2                             
d. 76,80
Sử dụng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 27 đến 29
Tình hình sản xuất của doanh nghiệp Nhựa Orient như sau:
-         Giá trị sản xuất năm 2002 là 1500 triệu đồng.
-         Tốc độ phát triển bình quân hàng năm của giá trị sản xuất từ năm 2002 đến 2008 là 115%.
-         Số công nhân năm 2008 so với năm 2002 tăng 20%.


Câu 27: Giá trị sản xuất của doanh nghiệp năm 2008 (triệu đồng) là:


a. 3990,03           
b. 3469,59 (1500 *1.15^6)                  
c. 3017,04              
d. Kết quả khác
Câu 28:Năm 2008 so với năm 2002, năng suất lao động bình quân 1 công nhân của doanh nghiệp thay đổi như thế nào?


a. gấp 1,93 lần (1.15^6/1.2)                                
b. gấp 1,2 lần                
c. bằng 0,96 lần            
d. Không tính được

Câu 29:Do năng suất lao động bình quân 1 công nhân năm 2008 thay đổi so với năm 2002 đã làm cho giá trị sản xuất năm 2008 thay đổi so với năm 2002 là: (…triệu đồng)


a. -299,61 triệu đồng     
b. 299,61 triệu đồng      
c. 328,27 triệu đồng       
d. 15 triệu đồng

Câu 30: Trong giai đoạn từ 2002 – 2008, giá trị sản xuất của doanh nghiệp bình quân mỗi năm tăng một lượng tuyệt đối là:


a. tăng 1,31 lần              
b. 131,31%                    
c. 328,27 triệu đồng       
d. 15 triệu đồng

Câu 31: Tốc độ tăng (+) hoặc giảm (-) về giá trị sản xuất của doanh nghiệp năm 2008 so với năm 2002:


a. 131,31%                     
b. 231,31%                    
c. 266,00%                     
d. 115% 

Câu 32: Giá trị sản xuất năm 2008 tăng (+) hoặc giảm (-) so với năm 2002 là … triệu đồng:


a. 1969,59                      
b. 3469,59                     
c. 3017,04                      
d. Kết quả khác


Câu 33: Do số công nhân năm 2008 thay đổi so với năm năm 2002 đã làm cho giá trị sản xuất năm 2008 thay đổi so với năm 2002 là: (…triệu đồng)


a. 328,27 triệu đồng       
b. 299,61 triệu đồng      
c. 300 triệu đồng            
d. Kết quả khác


Câu 34: Quyền số trong công thức chỉ số tổng hợp về lượng hàng hóa tiêu thụ thường được sử dụng :


a. Chỉ tiêu giá bán đơn vị, cố định ở kỳ gốc        
b. Chỉ tiêu giá bán đơn vị, cố định ở kỳ nghiên cứu
c. Chỉ tiêu giá thành đơn vị, cố định ở kỳ gốc     
d. Chỉ tiêu giá thành đơn vị, cố định ở kỳ nghiên cứu


Câu 35: Khi muốn tăng giá trị sản xuất nhà quản trị doanh nghiệp, biện pháp tối ưu thường được sử dụng :


a. Tăng số lượng công nhân sản xuất                  
b. Tăng năng suất lao động bình quân 1 công nhân
c. Kết hợp a và b                                                 
d. Ý kiến khác


Câu 36: Để kiểm tra về sự an toàn vệ sinh thực phẩm với các lô hàng về cá hộp xuất khẩu, cơ quan chức năng thường sử dụng phương pháp kiểm tra nào?


a. Phương pháp kiểm tra trực tiếp toàn bộ          
b. Phương pháp kiểm tra gián tiếp, toàn bộ
c. Kết hợp a & b                                                  
d. Phương pháp chọn mẫu và trực tiếp


Câu 37: Theo thông tin điều tra của Viện Chiến lược chính sách y tế năm 2011 cho thấy thuốc lá liên quan đến 12% gánh nặng bệnh tật trên tổng gánh nặng bệnh tật ở Việt Nam. Đây là chỉ tiêu gì?


a. Số tương đối động thái                                    
b. Số tương đối cường độ                                    
c.Số tương đối kết cấu   
d.Ý kiến khác
 


Câu 38: Chỉ số giá tháng 4/2011 so với tháng 3/2011 của nhóm hàng “Thiết bị đồ dùng gia đình” là 100,5% và Chỉ số giá nhóm hàng “Dược phẩm, y tế” là 101,3%. Hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng:


a. Trong tháng 4, nhóm hàng “Dược phẩm, y tế” đắt hơn nhóm hàng “Thiết bị đồ dùng gia đình”.
b. So với tháng 3, trong tháng 4, giá của nhóm hàng “Dược phẩm, y tế” tăng gấp 0,8% so với giá của nhóm hàng “Thiết bị đồ dùng gia đình”.
c.  So với tháng 3, trong tháng 4 giá của nhóm hàng “Dược phẩm, y tế” tăng mạnh hơn giá của nhóm hàng “Thiết bị đồ dùng gia đình”.
d. Cả a,b,c đều sai.

- Sử dụng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 39 đến 42
  • Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong bốn tháng đầu năm 2011 đạt 205,6 triệu USD, tăng 39% so với cùng kỳ năm 2010.
  •  Lượng rau quả nhập khẩu đạt gần 74 triệu USD, giảm 5,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
  • Theo các nhà xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu rau quả trong bốn tháng đầu năm nay tăng khá mạnh do được giá (giá rau quả xuất khẩu nói chung tăng 28% so với cùng kỳ năm), đồng thời việc tăng cường nhập khẩu từ các thị trường chính như Trung Quốc, Nhật, Indonesia, EU…
  • Trong khi đó, giá trị nhập khẩu rau quả giảm trong bốn tháng đầu năm có tác động rất lớn từ việc giảm giá trị nhập khẩu từ Trung Quốc, thị trường cung cấp rau quả lớn nhất cho VN.
  •  Trong quý 1, nhập khẩu rau hoa quả từ Trung Quốc giảm 15,5% so với cùng kỳ năm 2010.
Câu 39: Chỉ tiêu thống kê trong tình huống này là:


a. Lượng rau quả nhập khẩu trong bốn tháng đầu năm 2011 giảm 5,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
b. Tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong bốn tháng đầu năm 2011 đạt 205,6 triệu USD.
c.  Lượng rau quả nhập khẩu đạt gần 74 triệu USD.
d. Cả a,b,c đều sai.

Câu 40: Lượng rau quả nhập khẩu (triệu USD) của Việt Nam trong bốn tháng đầu năm 2010 là:


a. 78,22                          
b. 147,91                       
c. 285,78                         
d. 78,47

Câu 41: Kết quả của việc so sánh giữa kim ngạch xuất khẩu với kim ngạch nhập khẩu rau quả của Việt Nam trong bốn tháng đầu năm 2011 là:


a. Số tương đối động thái                                    
b. Số tương đối cường độ                                    
c. Số tương đối kết cấu 
d. Số tương đối so sánh


Câu 42: Giá trị nhập khẩu rau hoa quả từ Trung Quốc trong bốn tháng đầu năm 2011 là:


a. 11,47                          
b. 12,16                         
c. 12,12                          
d. Không xác định được
-Sử dụng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 43 đến 47
Có tài liệu về lao động và kết quả sản xuất ở Doanh nghiệp tư nhân TNHH Phong Ký trong sáu tháng đầu năm 2010 như sau:


1.     Về lao động: số công nhân trong danh sách có sự biến động trong quý 1 như sau:
-         Ngày 1/1 có 811 người
-         Ngày 16/2 tuyển thêm 50 người
-         Ngày 23/2 giảm 21 người do không đạt yêu cầu thử việc
-         Ngày 25/3 cho đến cuối quý 1, số công nhân trong danh sách là 981 người.
2.     Về kết quả sản xuất:


Phân xưởng
Giá trị sản xuất
(triệu đồng)
Tốc độ tăng (giảm) về số lao động bình quân trong quý 2 so với quý 1/2010 (%)

Quý 1
poqo
Quý 2
P1q1
A
3.000
4.300
+ 62,50
B
3.250
3.200
+ 20,35


Biết thêm rằng, số công nhân trong danh sách bình quân quý 2 so với quý 1 năm 2010 tăng 40%.
1/1 -15/2 : 801 : 46
16/2 -22/2 :851 ,7
23/2- 24/3 :830 ,30
25/3-31/3 :981,7
Câu 43: Số công nhân trong danh sách bình quân quý 1 năm 2010 của doanh nghiệp:
a. 866                              
b. 838                            
c. 872                             
d. 857


Câu 44: Năng suất lao động bình quân một công nhân (triệu đồng/người) trong quý 1 năm 2010 của doanh nghiệp:
a. 7,22                             
b. 7,46                           
c. 7,29                            
d. Không xác định


Câu 45: Tốc độ phát triển (%) về giá trị sản xuất toàn doanh nghiệp trong quý 2 so với quý 1 năm 2010:


a. 120                             
b. 143,33                       
c. 98,46                          
d. 83,33


Câu 46: Năng suất lao động bình quân một công nhân trong quý 2 biến động so với quý 1 năm 2010 làm cho giá trị sản xuất của doanh nghiệp thay đổi như thế nào?
a. tăng 1.286,38 triệu đồng      
b. giảm 1.286,38 triệu đồng  
c. tăng 85,36%                                      
d. giảm 85,36%


Câu 47: Giá trị sản xuất thay đổi (triệu đồng) như thế nào khi nhân tố số lao động bình quân của doanh nghiệp trong quý 2 tăng so với quý 1 năm 2010:
a. tăng 1.286,38             
b. giảm 1.286,38            
c. tăng 2.536,38             
d. giảm 2.536,38


 PS : Đáp án trên chỉ mang tính tham khảo

ST












Nhận xét của bạn

Cám ơn bạn đã đóng góp ý kiến

More →
Chữ đậm Chữ nghiêng Chữ nghiêng 2 Chèn Link Chèn Link Mã hóa code Help ?Nhấn vào biểu tượng hoặc kiểu chữ hoặc chèn link sau đó nhấn nút Chọn rồi copy (Ctrl + C) để paste (Ctrl + V) vào khung viết bình luận. Mã hóa code nếu bạn muốn đưa code vào bình luận.

Chọn Xóa
Subscribe to Posts | Subscribe to Comments

Related Posts Plugin for WordPress, Blogger...

Nhận xét gần đây

Thống kê blog

Nhận xét

Tổng số lượt xem trang

Kết nối bạn bè